[tintuc]
|
Đồ thị nhiệt ẩm Carrier. |
Có một sự thật là nếu tính từ năm 1997, khi Internet chính thức hoạt động tại Việt Nam thì chỉ sau 20 năm chúng ta đều đã thấy sự phát triển thần kỳ của ngành Công nghệ thông tin.
Ngược lại, trong ngành Kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí, kể từ năm 1911, khi Dr. Willis H. Carrier lần đầu tiên giới thiệu "
Đồ thị nhiệt ẩm không khí" (
Psychrometric chart) đến nay đã hơn 100 năm nhưng mọi tính toán cơ bản cho chu trình lạnh đều phải sử dụng đến đồ thị này.
Do đó, hiểu và sử dụng được đồ thị nhiệt ẩm không khí là một yêu cầu cơ bản của người kỹ sư HVAC.
A - Các thông số trạng thái cơ bản của không khí:
Trạng thái có bản của không khí được thể hiện qua các thông số như nhiệt độ, độ ẩm, độ chứa hơi, Enthalpy, nhiệt độ đọng sương....
Ta sẽ định nghĩa một cách đơn giản 3 thông số trạng thái quan trọng nhất cảu không khí như sau:
1. Nhiệt độ: là tính chất vật lý cơ bản của vật chất, hiểu đơn giản là thang đo độ "nóng" và độ "lạnh". Vật chất có nhiệt độ cao hơn thì nóng hơn.
Có nhiều thang đo nhiệt độ như
thang đo Kelvin, ký hiệu: "K" ; thang đo Celcius, ký hiệu oC và một số thang đo khác. Tuy nhiên, ở Việt Nam ta đã quen dùng với đơn vị
oC.
Trong đó, mối tương quan giữa độ K và
oC: 0.0 K = - 273 oC
|
Đo nhiệt độ phòng sau khi lắp đặt máy điều hòa không khí |
2. Độ ẩm: là đại lượng đặc trưng cho lượng hơi nước có trong không khí. Độ ẩm được thể hiện qua hai (02) đại lượng đo độ ẩm sau:
- Độ ẩm tương đối (Relative Humidity, đơn vị %): là tỷ số giữa khối lượng nước trên một thể tích hiện tại so với khối lượng nước trên cùng thể tích đó khi hơi nước bão hòa. Khi hơi nước bão hoà, hỗn hợp khí và hơi nước đã đạt đến điểm sương (VD: hiện tượng sàn nhà đổ mồ hôi vào ngày trời nồm).
- Độ chứa hơi (ký hiệu:
d, đơn vị: kg hơi nước/ kg không khí khô): độ chứa hơi được định nghĩa là tỷ số giữa khối lượng hơi nước trên khối lượng của khối không khí chứa nó.
3. Enthanpy: ký hiệu I hay H, đơn vị kJ/kg. Có thể định nghĩa Enthanpi là nhiệt lượng mà hệ trao đổi trong quá trình đẳng áp.
B - Đồ thị nhiệt ẩm Carrier:
Đồ thị nhiệt ẩm Carrier thể hiện các thông số trạng thái cuả không khí. Thực tế, các thông số này đều có thể đo đạc được bằng máy móc thực nghiệm. Tuy nhiên, ngoài thông số nhiệt độ, độ ẩm có thể đo được rất dễ dằng bằng nhiệt kế, ẩm kế thì để xác định giá trị của các đại lượng khác lại vô cùng phức tạp. Do đó, bằng việc sử dụng đồ thị nhiệt ẩm ta có thể tra cứu đầy đủ các thông số trạng thái của không khí mà chỉ cần biết tối thiểu 2 đại lượng xác định.
VD: ta đo được nhiệt độ không khí ngoài trời là 30
oC, độ ẩm tương đối 50%, tra trên đồ thì nhiệt ẩm có thể xác định được chính xác các thông số như sau.
Nhiệt độ (
t):
30oC Độ ẩm (
RH):
50% Độ chứa hơi (
d):
0.0134 kg/ kg Nhiệt độ đọng sương (
dew point):
18.45oC Enthalpi (
I):
64.25 kJ/ kg |
Thông số trạng thái không khí trên đồ thị nhiệt ẩm (30oC/ 50%RH) |
Như vậy, việc nắm được các thông số trạng thái không khí và cách sử dụng đồ thị Nhiệt ẩm là vô cùng quan trọng với người kỹ sư HVAC để phục vụ các tính toán thiết kế kỹ thuật lạnh.
Trên đây, SAMVINA mới chỉ có thể giới thiệu một cách đơn giản nhất về vấn đề này, để tiện cho việc tham khảo chúng tôi xin gửi tặng các bạn file mềm bản đẹp
Đồ thị nhiệt ẩm Carrier và
Đồ thị I-d theo 2 định dạng
DWG và
PDF:
- Đồ thị nhiệt ẩm Carrier: PDF DWG
- Đồ thị nhiệt ẩm I-d: DWG
[/tintuc]