[tintuc]

điều hòa cục bộ cassette âm trần
Điều hòa thương mại hay điều hòa công suất lớn (từ 18,000 ~ 200,000 BTU/h), phù hợp với các không gian thương mại (siêu thị, nhà hàng, cửa hàng) hoặc các phân xưởng, nhà máy trên một mặt bằng rộng.

Điều hòa thương mại phổ biến với các dòng máy Cassette âm trần, Âm trần nối ống gió, Máy tủ đặt sàn, Rooftop, v.v

Điều hòa nối ống gió

Thiết kế hệ thống điều hòa âm trần nối ống gió


Khác với điều hòa dân dụng (cục bộ treo tường), việc lựa chọn và lắp đặt điều hòa thương mại cần có sự tính toán chi tiết về công suất, lựa chọn loại thiết bị phù hợp với công năng và kiến trúc của công trình cũng như các biện pháp thi công đặc biệt.

SAMVINA tự hào là đơn vị tư vấn giải pháp, hỗ trợ thiết kế, cung cấp thiết bị và dịch vụ lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng dòng máy điều hòa thương mại từ các nhãn hiệu nổi tiếng như Daikin, Panasonic, Mitsubishi, Midea, Gree, LG, Samsung, v.v

Liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.

Hotline (Phone/ Zalo/ Whatsapp/ Line): 0936.0747.63

[/tintuc]

[tintuc]
Điều hòa treo tường

SAMVINA tư vấn lựa chọn, cung cấp thiết bị và dịch vụ lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng các loại điều hòa dân dụng từ các nhãn hiệu nổi tiếng như Daikin, Panasonic, Mitsubishi, Midea, Gree, LG, Samsung, v.v

Liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.

Hotline (Phone/ Zalo/ Whatsapp/ Line): 0936.0747.63

[/tintuc]

[tintuc]
Hệ thống điều hòa trung tâm chiller

IPLV hay NPLV là gì?

IPLV (Integrated part load value): hệ số chạy non tải tích hợp.

NPLV (Non standard part load value): hệ số chạy non tải phi tiêu chuẩn.

IPLV hay NPLV được sử dụng để đáng giá hiệu suất của chiller ở những mức tải khác nhau. Phương phapr tính của IPLV và NPLV là tương tự nhau. Điểm khác biệt duy nhất giữa hai thông số là IPLV được tính dựa trên điều kiện theo tiêu chuẩn AHRI_Standard_550-590(Table-1). Còn NPLV theo điều kiện của từng công trình.

Tại sao cần xác định IPLV hoặc NPLV?

Hiệu suất COP và EER được tính toán trong điều kiện chạy đầy tải nhưng trong thực tế, chiller hiếm khi hoạt động ở mức 100% công suất. Do đó, để đánh giá hiệu suất chiller ở những điều kiện non tải khác nhau được tiến hành bằng cách tính toán giá trị IPLV hoặc NPLV. Hiệu suất của chiller được đo đạc ở các mức tải 100%, 75%, 50% và 25% để tính toán gián trị IPLV hoặc NPLV.

Tính toán IPLV và NPLV

Việc tính toán IPLV hoặc NPLV cho một hệ thống lạnh chiller được thực hiện theo các bước sau:

 

  •        Xác định hiệu suất hệ thống khi hoạt động tại các mức tải 100%, 75%, 50% và 25% với điều kiện xác định theo bảng 1 và 3 tiêu chuẩn AHRI_Standard_550-590.

  •       Tính giá trị IPLV hoặc NPLV theo Phương trình sau với đơn vị tương tự hệ số COP và EER:

IPLV or NPLV = 0.01·A + 0.42·B + 0.45·C + 0.12·D

Trong đó,

A = COP hoặc EER ở mức 100% tải

B = COP hoặc EER ở mức 75% tải

C = COP hoặc EER ở mức 50% tải

D = COP hoặc EER ở mức 25% tải

 

Sử dụng phương trình sau để tính IPLV hoặc NPLV với đơn vị kW/ RT:

 IPLV or NPLV = 1/[(0.01/A)+(0.42/B)+(0.45/C)+(.12/D)]

 Trong đó,

A = Công suất tiêu thụ/ Công suất lạnh, ở mức 100% tải

B = Công suất tiêu thụ/ Công suất lạnh, ở mức 75% tải

C = Công suất tiêu thụ/ Công suất lạnh, ở mức 50% tải

D = Công suất tiêu thụ/ Công suất lạnh, ở mức 25% tải

Để nhận được những tư vấn chuyên sâu về hệ thống điều hòa không khí cũng như các hệ thống cơ điện khác xin liên hệ với SAMVINA  - Hotline: 0936.074763


[/tintuc]

 [tintuc]


Labri Neo bistro


Vị trí: 113 Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Chủ đầu tư: Labri Neo bistro
Hạng mục: Cải tạo nội thất và hệ thống Cơ - Điện nhà hàng
Thiết kế nội thất: V&M (Mongtasia)
MEP: SAMVINA
Hoàn thành: 01/ 2021



113 Bùi Thị Xuân

Labri Neo bistro

113 Bùi Thị Xuân



[/tintuc]


[giaban]75,000[/giaban]


[giacu][/giacu]

[tomtat]
Khóa atomat được sử dụng để khóa attomat (MCB) khi cần sửa chữa điện.
[/tomtat]
[chitiet]

Khóa atomat được sử dụng để khóa attomat (MCB) khi cần sửa chữa điện. Sản phẩm khuyến cáo nên được sử dụng cùng với khóa an toàn LOTO (tham khảo link: Khóa an toàn LOTO)

Khóa atomat

  • Vật liệu: vỏ khóa đúc bằng nhựa ABS
  • Lõi và ngàm khóa: thép mạ kẽm
  • Màu sắc: đỏ

CHÚ Ý: SẢN PHẨM KHÔNG KÈM THEO KHÓA LOTO

  Khóa atomat   Khóa atomat 2   

  Khóa atomat 3


Liên hệ: 0936074763

Email: samvn.info@gmail.com

[/chitiet]

 [giaban]155,000[/giaban]


[giacu]185,000[/giacu]

[tomtat]
Khóa an toàn LOTO (Log Out - Tag Out) có nhiều ứng dụng tuy nhiên được sử dụng chủ yếu cùng khóa át để khóa atomat (MCB) khi cần sửa chữa điện.
[/tomtat]
[chitiet]

Khóa an toàn LOTO có nhiều ứng dụng tuy nhiên được sử dụng chủ yếu cùng khóa át để khóa atomat (MCB) khi cần sửa chữa điện.

(tham khảo sản phẩm khóa Atomat tại link: Khóa Atomat)

Khóa LOTO còng 38mm


  • Vật liệu: vỏ khóa đúc bằng nhựa ABS
  • Còng khóa: nilon, kích thước 38mm
  • Lõi và chìa: thép không rỉ
  • Màu sắc: đỏ

CHÚ Ý: SẢN PHẨM KHÔNG KÈM THEO KHÓA ÁT

  XRs9XKJxaGeDvZGUchkG_simg_7b7261_213x284_max.jpg   Z32ZcedUIZ2VOPaOu3CH_simg_138f27_379x283_max.jpg


Liên hệ: 0936074763

Email: samvn.info@gmail.com

[/chitiet]

[tintuc]

Quạt li tâm


Ngày nay, khi nói đến tiện nghi trong công trình người ta chỉ nghĩ đến các thiết bị điều hòa không khí mà quên đi vai trò vô cùng to lớn của hệ thống thông gió.

Nếu như điều hòa không khí đem lại cảm giác mát mẻ về mùa hè hay ấm áp vào mùa đông thì thông gió lại giúp cung cấp oxy và loại bỏ không khí quẩn cũng như mùi khó chịu trong căn phòng của bạn.

Thiết bị quan trọng nhất của một hệ thống thông gió chính là máy quạt, tuy nhiên không phải ai cũng biết làm thế nào để chọn được một thiết bị phù hợp cho mục đích sử dụng của mình. Dưới đây là một số thông số kỹ thuật cơ bản nhất của một thiết bị quạt:


  1. Lưu lượng:
    Lưu lượng hay lưu lượng gió (không khí) là thể tích không khí di chuyển qua quạt trong một đơn vị thời gian.
    Đơn vị: m3/h, L/s
    Ký hiệu: Q
    Trong tính toán, ta còn sử dụng thuật ngữ lưu lượng khối lượng, ký hiệu là G, với:
    G = Q x ρ, kg/s
    Với ρ là khối lượng riêng của không khí, lấy bằng 1.2 kg/m3
  2. Cột áp:
    Cột áp quạt (P - Pressure), đơn vị Pa (Pascal), bao gồm 2 thành phần: cột áp tĩnh (Ps Static pressure) và cột áp động (Pd Dynamic pressure):
                                                      P = Ps + Pd
  3. Trong đó:
    Cột áp tĩnh: được hiểu là áp suất cần thiết để dòng không khí thắng được trở lực gây ra bởi sức cản của đường ống, và cảu khối vật liệu trong đường ống,... Nó cũng tương tự như áp suất cần thiết để làm căng một quả bóng.
    Cột áp tĩnh thường được thể hiện bằng đơn vị Pa (Pascal) hoặc mmH2O (milimet nước). Với:

                                                    1 mmH2O = 9.8 Pa

    Cột áp động: là áp suất cần thiết để dòng không khí di chuyển được với vận tốc v, đơn vị Pa.


Dựa vào phương trình Bernoulli ta có thể tính được cột áp tổng như sau:


                                                 P = ρ*v2/g  + mgh, Pa


Trong đó:
ρ: khối lượng riêng của không khí, lấy bằng 1.2 kg/m3
v: vận tốc dòng khí, m/s
g: gia tốc trọng trường, bằng 9.8 m/s2
h: chiều cao cột không khí, m


  1. Công suất quạt (N, kW):
    • Công suất lý thuyết (NLT): công suất tối thiểu để tạo ra lưu lượng gió (Q) và áp suất tĩnh (PS) với hiệu suất lý thuyết là 100%

NLT = Q*Ps/102


NLT: công suất lý thuyết, kW
Q: lưu lượng, m3/s
Ps: cột áp tĩnh, mmH2O

    • Công suất thực tế (NTT): công suất cần thiết của động cơ để kéo quạt, bao gồm các tổn thất cơ khí, tổn thất truyền động, tổn thất động cơ
                                           NTT = NLT/ ηT
    • Hiệu suất tĩnh (ηT): tỷ lệ giữa công lý thuyết so với công thực tế:

                                         ηT = NLT/ NTT * 100%

    • Hiệu suất cơ hay hiệu suất tổng (ηC): tương tự như trên nhưng thay cột áp tĩnh (PS) bằng cột áp tổng (P) để tính công suất lý thuyết.
  1. Độ tăng nhiệt độ của dòng khí qua quạt, Δt (oK):

                                                        Δt = 10
    -3 P

P: Cột áp tổng của quạt, Pa

[/tintuc]

Sản phẩm